THƯ MỤC SÁCH THÁNG 12 : PHỤC VỤ CHO CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

Để phục vụ tốt cho chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2022 – 2023, thư viện  trường THCS Mỹ Lợi  xin giới thiệu tới giáo viên trong trường  mục lục sách tháng 12 ( phục vụ cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi).

Kính thưa các thầy cô giáo  trong năm học 2022 -2023 thư viện đã xây dựng được kế hoạch của năm học, theo đó  hoạt động của từng tháng cũng được đề ra , BGH đã quan tâm đến  công tác bổ sung của thư viện, thư viện đã đi theo kịp thời chương trình của nhà trường. Trong năm học này trường có tổ chức ôn thi cho các em học sinh giỏi , vì vậy vấn đề của thư viện là phải đáp ứng kịp thời nhu cầu của giáo viên trong việc ôn thi, từ đầu thư viện đã tổ chức mua tài liệu này.

Phấn đấu để trở thành học sinh giỏi ở bất kỳ môn học nào  cũng là một quá trình lâu dài, liên tục.Muốn trở thành học sinh giỏi, ngoài sách giáo khoa học hằng ngày, rất cần them sách tham khảo và tài liệu học tập khác.Hôm nay thư viện xin giới thiệu tới các thầy cô cùng các em học sinh trong trường thư mục sách bồi dưỡng học sinh giỏi phục vụ cho cuộc thi học sinh giỏi. Với mục đích giúp giáo viên có them tài liệu ôn thi  đồng thời  theo đúng chương trình mà Bộ giáo dục đã đề ra, từ đó có bước đi phù hợp với tình hình thực tế, trong thư viện có những tài liệu sát thực tế nhất,  theo yêu cầu cùa chương trình mới nhất, có những tài liệu rất hay , rất phù hợp cho vấn đề ôn thi.

1.TRƯƠNG NGỌC THỜI. Bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 9 / Trương Ngọc Thời. – H.: ĐHQG Hà Nội, 2013. – 230tr; 24cm

Tóm tắt: Cuốn sách là sự  tổng hợp gần như đầy đủ những kiến thức vừa cơ bản vừa chuyên sâu, nhằm phục vụ tốt cho việc học tập và ôn luyện thi môn lịch sử, đáp ứng yêu cầu đổi mới, kiểm tra ,đánh giá chất lượng  môn học cũng như đạt kết quả tốt nhất trong các kì thi nói chung.

Cuốn sách gồm 3 phần

Phần 1: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay,  gồm 6 chuyên đề:

Chuyên đề 1: Liên xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2

Chuyên đề 2:  Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đền nay

Chuyên đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay

Chuyên đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay

Chuyên đề 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay

Chuyên đề 6: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay

Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay, gồm 8 chuyên đề :

Chuyên đề 1: Viêt Nam trong những năm 1919 – 1930

Chuyên đề 2: Việt Nam trong những năm  1930 – 1939

Chuyên đề 3: Cuộc vận động tiến tới  cách mạng tháng tám 1945

Chuyên đề 4:  Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 đến toàn quốc kháng chiến

Chuyên đề 5: Việt Nam từ cuối 1946 đến năm 1954

 Chuyên đề 6: Việt Nam 1954 đến năm 1975

Chuyên đề 7: Việt Nam tư năm 1975 đến năm 2000

Chuyên đề 8: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000.

Phần 3:  Gợi ý các đề thi học sinh giỏi và tuyển sinh vào lớp 10 chuyên lịch sử, gồm 10 đề.

2.NGUYỄN KIM DUNG. Bồi dưỡng ngữ văn 8 / Nguyễn Kim Dung; Đỗ Kim Hảo; Mai Xuân Miên; Trần Hà Nam …. – TP. HCM: Tổng hợp Tp.Hồ Chí Minh, 2013. – 319tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn “ Bồi dưỡng ngữ  văn 8” được biên soạn nhằm giúp cho các em học sinh lớp 8 có thể tự học để mở rộng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng  về văn, tiếng việt và tập làm văn theo hướng tích hợp của sách giáo khoa ngữ văn 8. Cuốn sách gồm 3 phần, ở mỗi phần  các bài học đều được sắp xếp  theo đúng trình tự của sách giáo khoa.

Ở phần văn , các tác phẩm và đoạn trích đươc biên soạn  theo các mục: Kiến thức cơ bản , đề văn luyện tập  và tư liệu tham khảo. Mục kiến thức cơ bản nhằm giúp các em nắm vững được  những kiến thức cơ bản về tác phẩm và rèn luyện năng lực đọc – hiểu văn bản. Mục Đề văn luyên tập giới thiệu với các em một số đề nghị luận văn chương kèm theo dàn ý và bài viết gợi ý, nhằm tạo điều kiện cho các em ôn luyện và nâng cao kiến thức văn, đồng thời rèn luyện năng lực nghị luận, năng lực  tạo lập văn bản. Mục tư liệu tham khảo tạo điều kiện cho các em tiếp xúc  với ý kiến của các nhà nghiên cứu phê bình văn học có uy tín, nhằm mở rộng kiến thức và rèn luyện năng lực  cảm thụ văn chương.

Ở phần tiếng việt và phần tập làm văn, các bài học được biên soạn theo hai mục: kiến thức cần nhớ và thực hành – luyện tập.Bên cạnh những ví dụ và bài tập tiêu biểu trong sách giáo khoa, cuốn sách còn giới thiệu cới các em những ví dụ và những dạng bài tập mới, vừa thiết thực, vừa nâng cao.

Cuốn sách sẽ là người bạn thân thiết , đáng tin cậy của các bạn trên con đường học tập.

3. THÁI QUANG VINH. Tuyển tập những bài văn hay dành cho học sinh giỏi lớp 9 / Thái Quang Vinh; Thảo Bảo Mi . – Tp.HCM : ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, 2012 . – 256tr;24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách “ Tuyển tập những bài văn hay dành cho học sinh giỏi lớp 9” phần lớn gồm những bài văn đạt giải cao trong các kì thi học sinh giỏi văn toàn quốc và một số tỉnh, thành có phong trào dạy học văn tốt. Phần lớn những bài văn trong cuốn sách này đều có kiến thức văn phong phú, đều có cách diễn đạt hay và các “ tác giả” đã tiếp cận tác phẩm, giải quyets đề bài một cách thông minh, tinh nhạy. Chúng ta sẽ rất bất ngờ và thú vị  khi bắt gặp những giọng điệu nhẹ nhàng , tự nhiên “giải mă” các vẽ đẹp ling linh rất khó nắm bắt  của văn chương trong các bài làm. Cuốn sách gồm có 3 thể loại văn chính là: Văn thuyết minh, văn tự sự và văn nghị luận xã hội.

            4. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆP. Ngữ văn 7 nâng cao / Nguyễn Đăng Điệp; Đỗ Việt Hùng; Vũ Băng Tú . – H.: Giáo dục, 2004 . – 296tr:24cm.

Tóm tắt: Quyển sách “Ngữ văn 7 nâng cao” được biên soạn  theo tinh thần tích hợp của việc đổi mới dạy  – học  môn ngữ văn ở trung học cơ sở hiện nay.

            Trong cuốn sách này nhóm tác giả đã chú ý cả hai phương diện: củng cố, mở rộng – nâng cao kiến thức kỹ năng  và tổ chức hệ thống câu hỏi, bài tập để “học” luôn đi đôi với “hành”.Kiến thức mở rộng và nâng cao mà tác giả nêu lên trong cuốn sách này  không quá khó để tránh hiện tượng quá tải và luôn gắn với các bài học trong sách giáo khoa, luôn gắn với khả năng tiếp nhận của học sinh. Bên cạnh các bài tập và câu hỏi mà các em đã quen, nhóm tác giả còn chú ý đến tính đa dạng của các bài tập theo hướng lựa chọn, có tính trắc nghiệm để các em có thể áp dụng vào các bài kiểm tra ở lớp.Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập , một mặt giúp các em hieuur sâu hơn bài học, mặt khác giúp các em chủ động tìm ra những lời giải của riêng mình.

            5.ĐẶNG ĐỨC TRỌNG. Bồi dưỡng năng lực tự học vật lý 9 / Đặng Đức Trọng; Nguyễn Đức Tấn; Vũ Minh Nghĩa…. –Tp.HCM : ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh, 2013. – 175tr; 24cm

            Tóm tắt: Quyển sách Bồi dưỡng năng lực tự học Vật Lý 9 thuộc bộ sách bồi dưỡng năng lực tự học vật lí bâc trung học cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu của các em học sinh về tư liệu dùng  cho tự học, tự rèn luyện.

            Sách được biên soạn theo nội dung chương trình hiện hành , các  câu hỏi và bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó sẽ giúp các em rèn luyện  phát triển tư duy độc lập, óc thông minh  sáng  tạo của bản thân.

            Cuốn sách gồm 3 chương, mỗi chương gồm 3 phần.

A/ Câu hỏi lí thuyết

B/ Câu hỏi trắc nghiệm

C/Bài tâp.

            6.LÊ THỊ HẠNH DUNG. Bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí 9 / Lê Thị Hạnh Dung. –H.: ĐHQG Hà Nội, 2014. – 134tr; 24cm

Tóm tắt:  Sách  được biên soạn dựa theo kiến thức của chương trình sách giáo khoa Vật lí của Bộ Giáo dục. Quyển sách này giúp cho người đọc tham khảo lí thuyết cơ bản ở sách giáo khoa và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có hướng  dẫn giải cụ thể để giúp quý thầy cô và học sinh tiện theo dõi, tham khảo.

            Cuốn sách này gồm 4 chương, mỗi chương gồm 2 phần: Lí thuyết và bài tập.

Chương 1: Điện học

            7. ĐOÀN THỊ THU VÂN: Văn học trung đại Việt Nam (Thế kỉ X – cuối thế kỉ XIX)/ Đoàn Thị Thu Vân; Lê Trí Viễn; Lê Thu Yến… . – H.: Giáo dục Việt Nam, 2009. – 344tr;24cm.

            Sách mở đầu với bài Đại cương  văn học trung đại Việt Nam cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quan về mười thế  kỉ văn học  trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam; đồng thời cũng cung cấp những kiến thức nền về các vấn đề tư tưởng, triết hoc,mĩ thuật ,quan niệm văn chương …. thời  trung đại để từ đó, người đọc dễ thâm nhập vào tiến trình văn học, các tác giả, tác phẩm, các vấn đề cụ thể sẽ đề cập đến những bài sau.

            Các giai đoạn văn học trung đại – theo cách phân kì được vận dụng thống nhất  với chương trình và sách giáo khoa trung học phổ thông hiện hành trên toàn quốc – lần lượt được trình bày với bài khái quát văn học  của từng giai đoạn, tiếp đó là các tác gia , tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn đó.

8.THÁI HOÀNG NGUYÊN.  Bài tập ngữ pháp tiếng anh nâng cao/ Thái Hoàng Nguyên; Đỗ Văn Thảo. – H. : Giáo dục, 2009. – 303tr; 21cm.

            Tóm tắt: Cuốn sách được sắp sếp theo 19 chủ điểm ngữ pháp.Mở đầu mỗi phần , tác giả giới thiệu tóm tắc  các kiến thức ngữ pháp cơ bản cần nắm vững trước khi chuyển qua phần bài tập áp dụng. 362 bài tập với nhiều dạng khác nhau  giúp học sinh dễ dàng ôn tập  những kiến thức tiếng anh căn bản và nâng cao. Trước mỗi bài tập đều có mẫu tự A,B,C…tương ứng với phần trình bày ngữ pháp nhằm giúp các em dễ dàng tìm kiếm các đầu mục liên quan  phục vụ tốt hơn cho việc làm bài tập.

            9.VŨ HỮU BÌNH.Nâng cao và phát triển toán 9 – tập 2/ Vũ Hữu Bình. – H. : Giáo dục, 2005. – 296tr; 2cm

Tóm tắt: Cuốn sách nâng cao và phát triển toán 9 – tập 2  nhằm giúp cho bạn đọc: các học sinh khá và giỏi toán, các thầy cô giáo dạy toán  một tài liệu tham khảo đào sâu môn toán  dưới dạng bài tập nâng cao  và các chuyên đề có kèm theo bài tập vận dụng.

Cuốn sách gồm 2 phần: Đại số và hình học

Phần đại số gồm các chương III, IV và 3 chuyên đề

Phần hình học gồm các chương III, IV và 4 chuyên đề”

10. NGUYỄN VĂN LỘC. Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm đại số 8 / Nguyễn Văn Lộc . – H. : Giáo dục, 2004 . - 311tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách được viết theo trình tự kiến thức tương ứng  với chương trình sách giáo khoa toán 8, cuốn sách gồm 4 chương, mỗi chương được trình bày theo cấu trúc sau:

Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Chương 2: Phân thức đại số

Chương 3: Phương trình bậc nhất

Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

            11.NGUYỄN VĂN LỘC.  Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm hình học 8/ Nguyễn Văn Lộc . – H. : Giáo dục, 2004. – 303tr;24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách được viết theo trình tự kiến thức tương ứng  với chương trình sách giáo khoa toán 8, cuốn sách gồm 4 chương, mỗi chương được trình bày theo cấu trúc sau:

Chương 1: Tứ giác

Chương 2: Đa giác, diện tích đa giác

Chương 3: Tam giác đống dạng

Chương 4: Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều

12. BÙI VĂN TUYÊN. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 8 / Bùi Văn Tuyên. – H. : Giáo dục, 2004. – 327tr; 24cm

Tóm tắt: Cuốn sách được viết theo trình tự kiến thức tương ứng  với chương trình sách giáo khoa toán 8, cuốn sách gồm 2 phần Đại số và hình học. Mỗi phần gồm 4 chương.

            Phần đại số gồm:

            Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Chương 2: Phân thức đại số

Chương 3: Phương trình bậc nhất

Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Phần hình học gồm:

Chương 1: Tứ giác

Chương 2: Đa giác, diện tích đa giác

Chương 3: Tam giác đống dạng

Chương 4: Hình lăng trụ đứng – hình chóp đều

13. LÊ MẬU THỐNG. Phương pháp giải tự luận và trắc nghiệm nâng cao toán 6 – theo chuyên đề / Lê Mậu Thống; Lê Mậu Tứ. – H. : ĐHQG Hà Nội, 2007. – 150tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách gồm 2 phần: Số học và hình học

Phần số học gồm 3 chương:

Phần hình học gồm 2 chương:

14.LÊ ĐÌNH TRUNG. Sinh học cơ bản và nâng cao 8 / Lê Đình Trung; Trịnh Đức Anh. – H. : Giáo dục, 2004. – 199tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách được trình bày theo từng chương, trong mỗi chương có các bài cụ thể đúng theo chương trình sách giáo khoa.

            Ở mỗi bài cuốn sách trình bày 2 phần:

15. NGUYỄN THỊ CHI. Bài tập bổ trợ  - nâng cao tiếng anh 8 / Nguyễn Thị Chi; Nguyễn Hữu Cương. – H. : Giáo dục, 2004 . – 194tr; 24cm.

            Tóm tắt:Mở đầu cuốn sách là  phần kiến thức cần nhớ  với  3 ý cụ thể:

Tiếp đến là phần bài tập với nhiều thể loại

Cuối mỗi bài là góc đố vui.

16. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG. Bài tập nâng cao hóa học 8/ Nguyễn Xuân Trường. – H. : Giáo dục, 2004. – 215tr; 24cm.

Tóm tắt: Nội dung mỗi cuốn sách gồm 2 phần:

Phần thứ nhất:

  1.  Tóm tắt kiến thức cơ bản theo từng chương, từng bài cùa sách giáo khoa mới và có bổ sung một số  kiến thức mở rộng, đào sâu các hiến thức trong sách giáo khoa.
  2. Bài tập cơ bản và nâng cao phong phú, đa dạng và đặc biệt có bài tập trắc nghiệm khách quan giúp tự kiểm tra nhanh việc nắm kiến thức.

Phần thứ hai: Bài tập – hướng dẫn giải – đáp số

17. NGÔ NGỌC AN. Nhận biết và tách các chất ra khỏi hổn hợp / Ngô Ngọc An. – H. : Giáo dục, 2009. – 180tr; 24cm.

Tóm tắt: Trong những dạng bài tập lí thuyết của môn hóa học, dạng bài nhận biết các chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp và điều chế các chất là dạng bài học sinh thường lúng túng.Để giải quyết loại bài tập này  ngoài việc nắm vững lí thuyết về tính chất hóa hoch các chất, các em còn phải nhạy bén trong việc phát hiện sự khác nhau về tính chất  của các chất nhằm nhận biết  một chất hoặc tách một chất ra khỏi tập hợp các chất.Cuốn sách “ Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp” với nhiều bài tập đa dạng về cách nhận biết, tinh chế và tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Sách gồm 2 phần:

Phần 1: Hóa học vô cơ

Phần 2: Hóa học hữu cơ

Trong mỗi phần có phân loại các dạng bài tập  theo các chủ đề.

18. CAO CỰ GIÁC. Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 9/ Cao Cự Giác. – H. : Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014. – 438tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách giúp các em phát triển được khả năng tư duy  về môn hóa học một cách có hệ thống  từ lí thuyết đến kĩ năng giải bài tập  và các ứng dụng thực hành  phù hợp với sự phát triển của nhận thức. Quyển sách “ Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 9” gồm các nội dung như sau:

  1. Lí thuyết trọng tâm
  2. Phương pháp giải bài tập
  3. Bài tập áp dụng
  4. Hướng dẫn giải
  5. Bài tập tự luyện( tự luận và trắc nghiệm)

19. LÊ ĐỨC. Các dạng toán điển hình 7/ Lê Đức. – H. : Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014. –278tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách gồm 2 phần với 7 chương:

Phần đại số:

Phần hình học:

Mỗi bài chia làm 4 mục:

  1. Tóm tắt lí thuyết
  2. Phương pháp giải toán
  3. Bài tập luyện tập
  4. Hướng dẫn – Đáp số.

20. NGUYỄN VĂN CHI. Lời giải đề thi Violympic toán 7- các đề tự luyện/ Nguyễn Văn Chi. – Tp. HCM: Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2014. – 184tr;24cm.

Tóm tắt:Cuộc thi giải toán Violympic  trên internet là một cuộc thi đang phổ biến .Đây là một trong những điều kiện để giúp các em phat triển  tư duy, giúp các em biết sử dụng công nghệ thông tin trong học tập.Để tạo thuận lợi cho các em học tốt môn toán , thực hiện tốt các vòng thi Violympic trên Internet  cuốn sách “ LỜI GIẢI ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 7” sẽ giúp các em thực hiên tốt điều đó. Cuốn sách gồm 2 phần:

Sử dụng tốt cuốn sách, các em sẽ hiểu được cách giải các dạng toán , nắm được cách thực hành bài thi  để hoàn thành tốt các vòng thi Violympic.

21. LÊ THỊ MỸ TRINH. Phương pháp làm văn thuyết minh và tự sự 9 / Lê Thị Mỹ Trinh; Trần Lê Hân; Lê Ly Na. – Tp.  HCM: Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2013. – 128tr; 24cm.

Tóm tắt: Cuốn sách gồm 4 phần:

  1. Văn thuyết minh:
  1. Văn tự sự
  1. Những bài văn thuyết minh
  2. Những bài văn tự sự.

1. TRƯƠNG NGỌC THỜI
    Bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 9/ Trương Ngọc Thời.- Tái bản, sửa chữa, bổ sung.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội ; Công ty Dịch vụ Văn hoá Khang Việt, 2013.- 230tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 959.7 B452DH 2013
     Số ĐKCB: TK.01336, TK.01337,

3. TRƯƠNG NGỌC THỜI
    Bồi dưỡng học sinh giỏi lịch sử 9/ Trương Ngọc Thời.- Tái bản, sửa chữa, bổ sung.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội ; Công ty Dịch vụ Văn hoá Khang Việt, 2013.- 230tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 959.7 B452DH 2013
     Số ĐKCB: TK.01336, TK.01337,

4. NGUYỄN KIM DUNG
    Bồi dưỡng ngữ văn 8/ Nguyễn Kim Dung, Đỗ Kim Hảo, Mai Xuân Miên....- Tái bản lần thứ 2.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2013.- 320tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 807 B452DN 2013
     Số ĐKCB: TK.01965, TK.01966,

5. NGUYỄN KIM DUNG
    Bồi dưỡng ngữ văn 8/ Nguyễn Kim Dung, Đỗ Kim Hảo, Mai Xuân Miên....- Tái bản lần thứ 2.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 2013.- 320tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 807 B452DN 2013
     Số ĐKCB: TK.01965, TK.01966,

6. THÁI QUANG VINH
    Tuyển tập những bài văn hay dành cho học sinh giỏi lớp 9/ Thái Quang Vinh, Thảo Bảo Mi.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2012.- 256tr; 24cm.
     Tóm tắt: Giới thiệu những bài văn năng khiếu của học sinh lớp 9 theo các chủ đề: tự sự, tả cảnh, phát biểu cảm nghĩ ; những bài giảng văn chọn lọc của các nhà văn đã được đăng tải trên báo và giới thiệu một số giáo án mẫu..
     Chỉ số phân loại: 807 T527TN 2012
     Số ĐKCB: TK.01046,

8. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆP
    Ngữ văn 7 nâng cao/ Nguyễn Trọng Hoàn, Đỗ Việt Hùng, Vũ Băng Tú.- H.: Giáo dục, 2004.- 296tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 807 NG550V7 2004
     Số ĐKCB: TK.00961, TK.00962,

10. NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆP
    Ngữ văn 7 nâng cao/ Nguyễn Trọng Hoàn, Đỗ Việt Hùng, Vũ Băng Tú.- H.: Giáo dục, 2004.- 296tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 807 NG550V7 2004
     Số ĐKCB: TK.00961, TK.00962,

11. ĐẶNG ĐỨC TRỌNG
    Bồi dưỡng năng lực tự học Vật lí 9/ Đặng Đức Trọng, Nguyễn Đức Tấn, Vũ Minh Nghĩa....- Tp. Hồ Chí Minh: Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2013.- 175tr.: hình vẽ; 24cm.
     ISBN: 9786047349715
     Chỉ số phân loại: 530.076 B452DN 2013
     Số ĐKCB: TK.00512,

12. LÊ THỊ HẠNH DUNG
    Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí 9: Dành cho học sinh khá giỏi và chuyên lí/ Lê Thị Hạnh Dung.- Tái bản có chỉnh sửa và bổ sung.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.- 134tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 530 B452DH 2014
     Số ĐKCB: TK.00511,

13. ĐOÀN THỊ THU VÂN
    Văn học trung đại Việt Nam: Thế kỉ X - cuối thế kỉ XIX/ B.s.: Đoàn Thị Thu Vân (ch.b.), Lê Trí Viễn, Lê Thu Yến...- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 344tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tổng quan về mười thế kỷ văn học trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật, đồng thời khái quát văn học của từng giai đoạn với những tác giả, tác phẩm được xem là tiêu biểu của giai đoạn đó.
     Chỉ số phân loại: 895.92209001 V115HT 2009
     Số ĐKCB: TK.01057, TK.01058, TK.01059, TK.01060, TK.01061,

15. ĐOÀN THỊ THU VÂN
    Văn học trung đại Việt Nam: Thế kỉ X - cuối thế kỉ XIX/ B.s.: Đoàn Thị Thu Vân (ch.b.), Lê Trí Viễn, Lê Thu Yến...- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 344tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tổng quan về mười thế kỷ văn học trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật, đồng thời khái quát văn học của từng giai đoạn với những tác giả, tác phẩm được xem là tiêu biểu của giai đoạn đó.
     Chỉ số phân loại: 895.92209001 V115HT 2009
     Số ĐKCB: TK.01057, TK.01058, TK.01059, TK.01060, TK.01061,

16. ĐOÀN THỊ THU VÂN
    Văn học trung đại Việt Nam: Thế kỉ X - cuối thế kỉ XIX/ B.s.: Đoàn Thị Thu Vân (ch.b.), Lê Trí Viễn, Lê Thu Yến...- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 344tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tổng quan về mười thế kỷ văn học trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật, đồng thời khái quát văn học của từng giai đoạn với những tác giả, tác phẩm được xem là tiêu biểu của giai đoạn đó.
     Chỉ số phân loại: 895.92209001 V115HT 2009
     Số ĐKCB: TK.01057, TK.01058, TK.01059, TK.01060, TK.01061,

18. ĐOÀN THỊ THU VÂN
    Văn học trung đại Việt Nam: Thế kỉ X - cuối thế kỉ XIX/ B.s.: Đoàn Thị Thu Vân (ch.b.), Lê Trí Viễn, Lê Thu Yến...- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 344tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tổng quan về mười thế kỷ văn học trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật, đồng thời khái quát văn học của từng giai đoạn với những tác giả, tác phẩm được xem là tiêu biểu của giai đoạn đó.
     Chỉ số phân loại: 895.92209001 V115HT 2009
     Số ĐKCB: TK.01057, TK.01058, TK.01059, TK.01060, TK.01061,

19. ĐOÀN THỊ THU VÂN
    Văn học trung đại Việt Nam: Thế kỉ X - cuối thế kỉ XIX/ B.s.: Đoàn Thị Thu Vân (ch.b.), Lê Trí Viễn, Lê Thu Yến...- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2009.- 344tr.; 24cm.
     Tóm tắt: Tổng quan về mười thế kỷ văn học trung đại với những vấn đề lớn về nội dung và đặc trưng nghệ thuật, đồng thời khái quát văn học của từng giai đoạn với những tác giả, tác phẩm được xem là tiêu biểu của giai đoạn đó.
     Chỉ số phân loại: 895.92209001 V115HT 2009
     Số ĐKCB: TK.01057, TK.01058, TK.01059, TK.01060, TK.01061,

21. THÁI HOÀNG NGUYÊN
    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao: Trung học phổ thông/ Thái Hoàng Nguyên, Đỗ Văn Thảo.- Tái bản lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 2009.- 268tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 428 B103TN 2009
     Số ĐKCB: TK.01257, TK.01258,

23. THÁI HOÀNG NGUYÊN
    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao: Trung học phổ thông/ Thái Hoàng Nguyên, Đỗ Văn Thảo.- Tái bản lần thứ 3.- H.: Giáo dục, 2009.- 268tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 428 B103TN 2009
     Số ĐKCB: TK.01257, TK.01258,

24. VŨ HỮU BÌNH
    Nâng cao và phát triển toán 9. T.2/ Vũ Hữu Bình.- H.: Giáo dục, 2005.- 296tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 510.76 N122CV 2005
     Số ĐKCB: TK.00237, TK.00238,

25. VŨ HỮU BÌNH
    Nâng cao và phát triển toán 9. T.2/ Vũ Hữu Bình.- H.: Giáo dục, 2005.- 296tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 510.76 N122CV 2005
     Số ĐKCB: TK.00237, TK.00238,

27. NGUYỄN VĂN LỘC
    Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm đại số 8/ Nguyễn Văn Lộc.- H.: Giáo dục, 2004.- 311tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 512.0076 T406NC 2004
     Số ĐKCB: TK.00351,

28. NGUYỄN VĂN LỘC
    Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm hình học 8/ Nguyễn Văn Lộc.- H.: Giáo dục, 2004.- 303tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 516.0076 T406NC 2004
     Số ĐKCB: TK.00349, TK.00350,

29. NGUYỄN VĂN LỘC
    Toán nâng cao tự luận và trắc nghiệm hình học 8/ Nguyễn Văn Lộc.- H.: Giáo dục, 2004.- 303tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 516.0076 T406NC 2004
     Số ĐKCB: TK.00349, TK.00350,

30. BÙI VĂN TUYÊN
    Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 8: Sách tham dự Cuộc thi viết sách bài tập và sách tham khảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo/ Bùi Văn Tuyên.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 327tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 510.76 B103TN 2004
     Số ĐKCB: TK.00369,

31. LÊ MẬU THỐNG
    Phương pháp giải tự luận và trắc nghiệm nâng cao toán 6: Theo chuyên đề/ Lê Mậu Thống, Lê Mậu Tứ.- H.: Quốc gia Hà Nội, 2007.- 150tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 51 PH561PG 2007
     Số ĐKCB: TK.00470, TK.00471, TK.00472, TK.00473,

32. LÊ MẬU THỐNG
    Phương pháp giải tự luận và trắc nghiệm nâng cao toán 6: Theo chuyên đề/ Lê Mậu Thống, Lê Mậu Tứ.- H.: Quốc gia Hà Nội, 2007.- 150tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 51 PH561PG 2007
     Số ĐKCB: TK.00470, TK.00471, TK.00472, TK.00473,

33. LÊ MẬU THỐNG
    Phương pháp giải tự luận và trắc nghiệm nâng cao toán 6: Theo chuyên đề/ Lê Mậu Thống, Lê Mậu Tứ.- H.: Quốc gia Hà Nội, 2007.- 150tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 51 PH561PG 2007
     Số ĐKCB: TK.00470, TK.00471, TK.00472, TK.00473,

34. LÊ MẬU THỐNG
    Phương pháp giải tự luận và trắc nghiệm nâng cao toán 6: Theo chuyên đề/ Lê Mậu Thống, Lê Mậu Tứ.- H.: Quốc gia Hà Nội, 2007.- 150tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 51 PH561PG 2007
     Số ĐKCB: TK.00470, TK.00471, TK.00472, TK.00473,

35. LÊ ĐÌNH TRUNG
    Sinh học cơ bản và nâng cao 8/ Lê Đình Trung, Trịnh Đức Anh.- H.: Giáo dục, 2004.- 199tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 612 S312HC 2004
     Số ĐKCB: TK.00794,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học37. LÊ ĐÌNH TRUNG
    Sinh học cơ bản và nâng cao 8/ Lê Đình Trung, Trịnh Đức Anh.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016.- 199tr.: minh hoạ; 24cm.
     ISBN: 9786046240990
     Chỉ số phân loại: 612.00712 S312HC 2016
     Số ĐKCB: TK.00729, TK.00730,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học38. LÊ ĐÌNH TRUNG
    Sinh học cơ bản và nâng cao 8/ Lê Đình Trung, Trịnh Đức Anh.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016.- 199tr.: minh hoạ; 24cm.
     ISBN: 9786046240990
     Chỉ số phân loại: 612.00712 S312HC 2016
     Số ĐKCB: TK.00729, TK.00730,

40. NGUYỄN THỊ CHI
    Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh 8: Sách tham dự Cuộc thi Viết sách bài tập và sách tham khảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mã số dự thi: TA8-1/ Nguyễn Thị Chi (ch.b.), Nguyễn Hữu Cương.- H.: Giáo dục, 2004.- 194tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 428.0076 B103TB 2004
     Số ĐKCB: TK.01252, TK.01253,

41. NGUYỄN THỊ CHI
    Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh 8: Sách tham dự Cuộc thi Viết sách bài tập và sách tham khảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mã số dự thi: TA8-1/ Nguyễn Thị Chi (ch.b.), Nguyễn Hữu Cương.- H.: Giáo dục, 2004.- 194tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 428.0076 B103TB 2004
     Số ĐKCB: TK.01252, TK.01253,

42. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
    Bài tập nâng cao hoá học 8/ Nguyễn Xuân Trường.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 216tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 B103TN 2004
     Số ĐKCB: TK.00641, TK.00642, TK.00643, TK.02015,

43. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
    Bài tập nâng cao hoá học 8/ Nguyễn Xuân Trường.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 216tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 B103TN 2004
     Số ĐKCB: TK.00641, TK.00642, TK.00643, TK.02015,

45. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
    Bài tập nâng cao hoá học 8/ Nguyễn Xuân Trường.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 216tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 B103TN 2004
     Số ĐKCB: TK.00641, TK.00642, TK.00643, TK.02015,

46. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
    Bài tập nâng cao hoá học 8/ Nguyễn Xuân Trường.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2004.- 216tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 B103TN 2004
     Số ĐKCB: TK.00641, TK.00642, TK.00643, TK.02015,

47. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

49. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

50. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

51. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

52. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

54. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

55. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

56. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

57. NGÔ NGỌC AN
    Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp/ Ngô Ngọc An.- Tái bản lần thứ 4.- H.: Giáo dục, 2009.- 180tr.: bảng; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 546.076 NH121BV 2009
     Số ĐKCB: TK.00658, TK.00659, TK.00660, TK.00661, TK.00662, TK.00663, TK.00664, TK.00666, TK.00665,

58. CAO CỰ GIÁC
    Bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học 9: Tài liệu dành cho: Học sinh giỏi và chuyên hoá học. Sinh viên sư phạm hoá học. Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi hoá/ Cao Cự Giác.- H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.- 438tr.: hình vẽ, bảng; 24cm.
     ISBN: 9786049347009
     Chỉ số phân loại: 549 B452DH 2014
     Số ĐKCB: TK.00685,

59. LÊ THỊ MỸ TRINH
    Phương pháp làm văn thuyết minh & tự sự 9/ Lê Thị Mỹ Trinh, Trần Lê Hân, Lê Ly Na.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2013.- 128tr.; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 807 PH561PL 2013
     Số ĐKCB: TK.01047,

Hy vọng rằng tài liệu mà thư viện giới thiệu trong thư mục sách tháng 12 này sẽ góp phần giúp giáo viên và học sinh ôn thi tốt cho chương trình ôn thi học sinh giỏi này.